Bước tới nội dung

Theodrenaline

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Theodrenaline
Dữ liệu lâm sàng
Mã ATC
Các định danh
Tên IUPAC
  • (RS)-7-(2-{[2-(3,4-dihydroxyphenyl)-2-hydroxyethyl]amino}ethyl)-1,3-dimethyl-3,7-dihydro-1H-purine-2,6-dione
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC17H21N5O5
Khối lượng phân tử375.379 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • Cn1c2c(c(=O)n(c1=O)C)n(cn2)CCNCC(c3ccc(c(c3)O)O)O
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C17H21N5O5/c1-20-15-14(16(26)21(2)17(20)27)22(9-19-15)6-5-18-8-13(25)10-3-4-11(23)12(24)7-10/h3-4,7,9,13,18,23-25H,5-6,8H2,1-2H3 KhôngN
  • Key:WMCMJIGLYZDKRN-UHFFFAOYSA-N KhôngN
  (kiểm chứng)

Theodrenaline (INN), còn được gọi là noradrenalinoethyltheophylline, là một liên kết hóa học của norepinephrine (noradrenaline) và theophylline được sử dụng như một chất kích thích tim.[1]

Nó đôi khi được kết hợp với cafedrine.[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Usichenko TI; Foellner S; Gruendling M; và đồng nghiệp (tháng 3 năm 2006). “Akrinor-induced relaxation of pig coronary artery in vitro is transformed into alpha1-adrenoreceptor-mediated contraction by pretreatment with propranolol”. J. Cardiovasc. Pharmacol. 47 (3): 450–5. doi:10.1097/01.fjc.0000211710.87863.89 (không hoạt động ngày 14 tháng 3 năm 2019). PMID 16633089.Quản lý CS1: DOI không hoạt động tính đến 2019 (liên kết)