Bước tới nội dung

Randy Merrill

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Randy Merrill
Nguyên quánJamestown, New York, Hoa Kỳ
Thể loại
Nghề nghiệpKỹ sư master
Năm hoạt động2006–nay
Hợp tác vớiBlink-182, Dino Merlin, Day6, Lady Gaga, Katy Perry, Maroon 5, Harry Styles, One Direction, Adele, Imagine Dragons, Beck, Liam Gallagher, Jonas Brothers, Muse, Cage the Elephant, Maren Morris, Ariana Grande, Mumford & Sons, Paul McCartney, Troye Sivan,[1] Taylor Swift, Lorde, Justin Bieber, King Gnu, Porter Robinson, Little Mix, BTS
Websitesterling-sound.com/engineer/randy-merrill/

Randy Merrill là một kỹ sư master âm thanh người Mỹ từng làm việc với các nghệ sĩ quốc tế gồm Blink-182, Day6, Lady Gaga, Katy Perry, Maroon 5, Harry Styles, One Direction, Adele, Imagine Dragons, Beck, Liam Gallagher, Jonas Brothers, Muse, Cage the Elephant, Maren Morris, Ariana Grande, Mumford & Sons, Paul McCartney, Troye Sivan, Taylor Swift, Lorde, Justin Bieber, Porter Robinson, Hamasaki Ayumi, Buck-Tick, King Gnu, Little MixBTS.[2][3]

Cuộc đời và sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Merrill theo học Cao đẳng Cộng đồng Jamestown trước khi tốt nghiệp Đại học Bang New York tại Fredonia với bằng Công nghệ Ghi âm.[4] Sau đó, anh trở thành kỹ sư master âm thanh tại Masterdisk vào năm 2008 trước khi chuyển đến Sterling Sound vào năm 2013.[5] Tại Sterling, Merrill đã làm việc cùng với Tom Coyne và giành được bốn giải Grammy, bao gồm chiến thắng cho album 25 của Adele và "Uptown Funk" của Mark Ronson.[6] Các nhạc phẩm do Merrill master tiếp tục giành được các giải Grammy, có thể kể tới Colors của Beck, Sweetener của Ariana Grande, "Shallow" của Lady GagaBradley Cooper, và Social Cues của Cage the Elephant.[3]

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Grammy

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2017 "Hello" Thu âm của năm Đoạt giải
25 Album của năm Đoạt giải
Purpose Đề cử
2018 Melodrama Đề cử
2019 "Shallow" Thu âm của năm Đề cử
Colors Album kỹ thuật tốt nhất, không cổ điển Đoạt giải
2020 "7 Rings" Thu âm của năm Đề cử
Thank U, Next Album của năm Đề cử
2021 folklore Đoạt giải
Hyperspace Album kỹ thuật tốt nhất, không cổ điển Đoạt giải
2022 "Leave the Door Open" Thu âm của năm Đoạt giải
"Drivers License" Đề cử
Montero Album của năm Đề cử
Sour Đề cử
Dawn Album kỹ thuật tốt nhất, không cổ điển Đề cử
2023 "As It Was" Thu âm của năm Đề cử
"Easy on Me" Đề cử
Harry’s House Album của năm Đoạt giải
Best Engineered Album, Non-Classical Đoạt giải
30 Album của năm Đề cử
Music of the Spheres Đề cử
2024 "Anti-Hero" Thu âm của năm Đề cử
"Vampire" Đề cử
Midnights Album của năm Đoạt giải
Guts Đề cử

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Decoding The Mix #2: The 'Hit Maker' Engineers – Mastering The Mix ([1]). Retrieved May 2020.
  2. ^ “Randy Merrill Songs, Albums, Reviews, Bio & More”. AllMusic (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2022.
  3. ^ a b “Randy Merrill. Mastering Engineer”. Sterling Sound (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2022.
  4. ^ Randy Merrill LinkedIn ([2]). Retrieved May 2020.
  5. ^ “Preparing a Mix for Mastering - A Mastering Engineer's Tips”. RecordingStudio.com (bằng tiếng Anh). 22 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2022.
  6. ^ Randy Merrill | Artist | www.grammy.com ([3]). Retrieved May 2020.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]