Bước tới nội dung

Back to Black

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Back to Black
Album phòng thu của Amy Winehouse
Phát hành27 tháng 10 năm 2006 (2006-10-27)
Thu âm2006
Thể loại
Thời lượng34:56
Hãng đĩaIsland
Sản xuất
Thứ tự album của Amy Winehouse
Frank
(2003)
Back to Black
(2006)
I Told You I Was Trouble: Live in London
(2007)
Bìa khác
Bìa phiên bản tại Mỹ và Nhật
Bìa phiên bản tại Mỹ và Nhật
Đĩa đơn từ Back to Black
  1. "Rehab"
    Phát hành: 23 tháng 10 năm 2006 (2006-10-23)
  2. "You Know I'm No Good"
    Phát hành: 8 tháng 1 năm 2007 (2007-01-08)
  3. "Back to Black"
    Phát hành: 30 tháng 4 năm 2007 (2007-04-30)
  4. "Tears Dry on Their Own"
    Phát hành: 13 tháng 8 năm 2007 (2007-08-13)
  5. "Love Is a Losing Game"
    Phát hành: 10 tháng 12 năm 2007 (2007-12-10)

Back to Black là album phòng thu thứ hai và cũng là cuối cùng của ca sĩ người Anh Amy Winehouse, phát hành ngày 27 tháng 10 năm 2006 bởi Island Records. Nó mang hơi hướng của soulR&B với sự tham gia cộng tác của Mark RonsonSalaam Remi trong khi Winehouse tham gia sáng tác và sản xuất tất cả các bài hát trong album. Năm 2007, một ấn bản sang trọng của Back to Black được phát hành, bao gồm một đĩa bonus các bài hát mặt B và những bản thu âm trực tiếp. Cô cũng cho ra mắt DVD đầu tiên trong sự nghiệp I Told You I Was Trouble: Live in London, vào cùng tháng, ghi hình tại Lâu đài Bush của Shepherd ở London và một phim tài liệu dài 50 phút miêu tả cuộc đời của nữ ca sĩ trong 4 năm sự nghiệp.

Back to Black nhận được nhiều sự tán dương từ các nhà phê bình âm nhạc đương đại, trong đó họ đánh giá cao vai trò sản xuất của Salaam Remi và Mark Ronson, cũng như ca ngại khả năng sáng tác và phong cách hát đặc biệt của Winehouse. Nó cũng lọt vào danh sách những album hay nhất năm 2006 lẫn 2007 bởi nhiều tổ chức. Về mặt thương mại, album đạt nhiều thành tựu to lớn, đứng đầu bảng xếp hạng ở hơn 20 quốc gia. Tại Vương quốc Anh, quê nhà của cô, bản gốc lẫn bản cao cấp của album đều liên tục nắm giữ ngôi vị quán quân tại đây, giúp Winehouse trở thành nghệ sĩ đầu tiên làm được điều này với cùng một album.[1] Tính đến tháng 7 năm 2015, Back to Black đã bán được 3.58 triệu bản tại Anh, là album bán chạy thứ hai của thế kỷ 21[2] cũng như bán chạy thứ 13 mọi thời đại.[3] Nó quay lại top đầu của nhiều bảng xếp hạng ngay sau cái chết của Amy Winehouse vào tháng 7 năm 2011.[4]

Năm đĩa đơn đã được phát hành từ album: "Rehab", "You Know I'm No Good", "Back to Black", "Tears Dry on Their Own" và "Love Is a Losing Game", trong đó đĩa đơn đầu tiên "Rehab" trở thành hit lớn nhất của Winehouse, lọt vào top 10 bảng xếp hạng tại Anh cũng như là bài hát duy nhất của cô vươn đến top 10 trên Billboard Hot 100. Những đĩa đơn còn lại đều đạt được những thành công nhất định, trong đó nổi bật là bài hát chủ đề.

Tại lễ trao giải Grammy lần thứ 50, Back to Black giành giải Album giọng pop xuất sắc nhất và nhận đề cử cho Album của năm. Thêm vào đó, Winehouse còn giành thêm 4 giải thưởng khác, giúp cô đứng đồng hạng 2 trong danh sách những nghệ sĩ nữ thắng nhiều giải Grammy nhất trong một đêm. Album cũng được đề cử tại Brit Awards 2007 cho MasterCard Album Anh quốc và giải Mercury cùng năm. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 20 triệu bản trên toàn thế giới.[5]

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Rehab"Amy WinehouseMark Ronson3:35
2."You Know I'm No Good"WinehouseRonson4:17
3."Me & Mr Jones"WinehouseSalaam Remi2:33
4."Just Friends"WinehouseRemi3:13
5."Back to Black"
  • Winehouse
  • Ronson
Ronson4:01
6."Love Is a Losing Game"WinehouseRonson2:35
7."Tears Dry on Their Own"Remi3:06
8."Wake Up Alone"
Ronson3:42
9."Some Unholy War"WinehouseRemi2:22
10."He Can Only Hold Her"
  • Winehouse
  • Richard Poindexter
  • Robert Poindexter
Ronson2:46
11."Addicted"WinehouseRemi2:46
Tổng thời lượng:34:56
Bonus phiên bản tại MỸ[6][7]
STTNhan đềSáng tác{{{extra_column}}}Thời lượng
10."He Can Only Hold Her" (bao gồm 32 giây im lặng ở phần cuối)
  • Winehouse
  • Richard Poindexter
  • Robert Poindexter
Ronson3:19
11."You Know I'm No Good" (remix hợp tác với Ghostface Killah)Winehouse 3:22
12."Rehab" (Hot Chip remix) (bonus trên iTunes Store)Winehouse 6:58
Tổng thời lượng:45:47
Bonus phiên bản tại Nhật[8]
STTNhan đềSáng tácThời lượng
11."Addicted"Winehouse2:45
12."Close to the Front"Winehouse4:35
13."Hey Little Rich Girl" (hợp tác với Zalon & Ade)3:35
14."Monkey Man"Frederick Hibbert2:56
15."Back to Black" (The Rumble Strips remix)
  • Winehouse
  • Ronson
3:48
16."You Know I'm No Good" (remix hợp tác với Ghostface Killah)Winehouse3:22
Tổng thời lượng:55:57
Bonus phiên bản giới hạn tại Đức[9]
STTNhan đềSáng tácThời lượng
11."Rehab" (Trực tiếp tại Kalkscheune / Berlin)Winehouse3:37
12."Love Is a Losing Game" (Trực tiếp tại Kalkscheune / Berlin)Winehouse2:45
13."Tears Dry on Their Own" (Trực tiếp tại Kalkscheune / Berlin)
  • Winehouse
  • Ashford
  • Simpson
3:15
14."Take the Box" (Trực tiếp tại Kalkscheune / Berlin)
  • Winehouse
  • Luke Smith
3:39
15."Valerie" (Trực tiếp tại Kalkscheune / Berlin)4:14
Tổng thời lượng:52:26
Bonus phiên bản cao cấp[10][11][12]
STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."Valerie"
  • McCabe
  • The Zutons
3:53
2."Cupid"Sam Cooke3:49
3."Monkey Man"Hibbert2:56
4."Some Unholy War" (Down Tempo)Winehouse3:17
5."Hey Little Rich Girl" (hợp tác với Zalon & Ade)
  • Hall
  • Byers
3:35
6."You're Wondering Now" (chỉ có tại Anh quốc, Úc và Nhật)Clement Dodd2:33
7."To Know Him Is to Love Him"Phil Spector2:24
8."Love Is a Losing Game" (demo)Winehouse3:43
Tổng thời lượng:26:10
Bonus phiên bản cao cấp trên Best Buy[13]
STTNhan đềThời lượng
1."International Electronic Press Kit"23:01
2."Intro / Back to Black" (Trực tiếp @ The Orange Lounge)2:40
3."Rehab" (Trực tiếp @ The Orange Lounge)3:30
4."You Know I'm No Good" (Trực tiếp @ The Orange Lounge)3:11
5."Love Is a Losing Game" (Trực tiếp @ The Orange Lounge)2:37
Tổng thời lượng:34:59
Bonus phiên bản giới hạn tại Hà Lan – Trực tiếp từ Paradiso, Amsterdam, 8 tháng 2 năm 2007[14]
STTNhan đềThời lượng
1."Just Friends"3:20
2."Back to Black"3:55
3."I Heard Love Is Blind"3:13
4."Rehab"3:33
5."You Know I'm No Good"4:17
6."Love Is a Losing Game"2:47
Tổng thời lượng:21:05

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng cuối năm

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[129] 3× Bạch kim 210.000^
Áo (IFPI Áo)[130] 7× Bạch kim 210.000*
Bỉ (BEA)[131] 3× Bạch kim 60,000*
Brasil (Pro-Música Brasil)[132] Kim cương 250.000*
Canada (Music Canada)[133] Bạch kim 100.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[134] 3× Bạch kim 120.000^
Phần Lan (Musiikkituottajat)[135] Bạch kim 33,884[135]
Pháp (SNEP)[136] 2× Bạch kim 440,700[137]
Đức (BVMI)[138] 6× Bạch kim 1.800.000^
Hy Lạp (IFPI Hy Lạp)[28] Bạch kim 15.000^
Hungary (Mahasz)[139] Bạch kim 6.000^
Ý (FIMI)[140] 2× Bạch kim 160.000*
Nhật Bản (RIAJ)[141] Vàng 100.000^
Hà Lan (NVPI)[142] 5× Bạch kim 350.000^
New Zealand (RMNZ)[143] 3× Bạch kim 45.000^
Na Uy (IFPI)[144] Bạch kim 40.000*
Ba Lan (ZPAV)[145] 2× Bạch kim 40.000*
Bồ Đào Nha (AFP)[146] 2× Bạch kim 40.000^
Nga (NFPF)[147] 2× Bạch kim 40.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[121] 2× Bạch kim 160.000^
Thụy Điển (GLF)[148] Bạch kim 40.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[149] 7× Bạch kim 210.000^
Turkey (MÜ-YAP)[150] Vàng 5,000* 
Anh Quốc (BPI)[151] 12× Bạch kim 3,600,000[2]
Hoa Kỳ (RIAA)[153] 2× Bạch kim 3,000,000[152]
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[154] 8× Bạch kim 8.000.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Jones, Alan (ngày 3 tháng 3 năm 2008). “Mother's Day boosts album sales”. Music Week. Intent Media. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2014.
  2. ^ a b Myers, Justin (ngày 18 tháng 7 năm 2015). “Amy Winehouse's Back To Black in numbers”. Official Charts Company. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2015.
  3. ^ a b Kreisler, Lauren (ngày 10 tháng 2 năm 2014). “Queen's Greatest Hits becomes first album to sell 6 million copies in the UK”. Official Charts Company. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2015.
  4. ^ Lawless, Jill (ngày 23 tháng 7 năm 2011). “Troubled diva Amy Winehouse dead at 27”. Yahoo! News. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2011.
  5. ^ Bauder, David (ngày 19 tháng 6 năm 2012). “Amy Winehouse: Singer's father details cycle of addiction”. The Washington Times. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2014.
  6. ^ “Back to Black by Amy Winehouse”. iTunes Store (US). Apple. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2011.
  7. ^ “Amy Winehouse: Back to Black”. Amazon.com. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2011.
  8. ^ “Back To Black: Amy Winehouse”. HMV Japan. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2014.
  9. ^ “Back to Black (Ltd. Sonderedition inkl. 5 Live-Tracks)” (bằng tiếng Đức). Amazon.de. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2011.
  10. ^ “Amy Winehouse Store – Back To Black (Deluxe)”. Getmusic. Universal Music Australia. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2011.
  11. ^ “Amy Winehouse | Back To Black (Deluxe Edition)” (bằng tiếng Đức). Universal Music Germany. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2011.
  12. ^ バック・トゥ・ブラック~デラックス・エディション[+ボーナス・ビデオ] [Back To Black – Deluxe Edition [+ bonus video]] (bằng tiếng Nhật). Universal Music Japan. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2014.
  13. ^ Back to Black (Best Buy exclusive deluxe edition liner notes). Amy Winehouse. Universal Republic Records. 2007. B0010136-10.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  14. ^ “Back To Black Live From Amsterdam, Amy Winehouse” (bằng tiếng Hà Lan). bol.com. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2013.
  15. ^ “Amy Winehouse – Back To Black”. australian-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  16. ^ “Amy Winehouse – Back To Black” (bằng tiếng Đức). austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  17. ^ “Amy Winehouse – Back To Black” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  18. ^ “Amy Winehouse – Back To Black” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  19. ^ “Amy Winehouse – Chart history: Canadian Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  20. ^ “Top Kombiniranih – Tjedan 8. 2008” (PDF) (bằng tiếng Croatia). Hrvatska diskografska udruga. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2012.
  21. ^ “Albums – Top 100: Winehouse Amy – Back To Black” (bằng tiếng Séc). IFPI Czech Republic. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  22. ^ “Amy Winehouse – Back To Black”. danishcharts.com. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  23. ^ “Amy Winehouse – Back To Black” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  24. ^ Sexton, Paul (ngày 3 tháng 4 năm 2008). “Winehouse Notches Up 13th Week At Euro Chart Peak”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2014.
  25. ^ “Amy Winehouse – Back To Black”. finnishcharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  26. ^ “Amy Winehouse – Back To Black” (bằng tiếng Pháp). lescharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  27. ^ “Winehouse,Amy | Chartverfolgung | Back To Black” (bằng tiếng Đức). musicline.de. PHONONET. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  28. ^ a b “Top-75 Albums Sales Chart – Εβδομάδα 35/2011” (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2011.
  29. ^ “Top 40 album-, DVD- és válogatáslemez-lista – 2008. 13. hét” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2015.
  30. ^ “Top 75 Artist Album, Week Ending ngày 17 tháng 1 năm 2008”. Chart-Track. Irish Recorded Music Association. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  31. ^ “Amy Winehouse – Back To Black”. italiancharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  32. ^ バック・トゥ・ブラック | エイミー・ワインハウス [Back to Black | Amy Winehouse] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2015.
  33. ^ “Amy Winehouse – Back To Black”. mexicancharts.com. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  34. ^ “Amy Winehouse – Back To Black”. charts.org.nz. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  35. ^ “Amy Winehouse – Back To Black”. norwegiancharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  36. ^ “Oficjalna lista sprzedaży”. OLiS. ngày 1 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  37. ^ “Amy Winehouse – Back To Black”. portuguesecharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  38. ^ “Первый осенний” [The first autumn] (bằng tiếng Nga). Lenta.ru. ngày 16 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2012.
  39. ^ “Official Scottish Albums Chart Top 100”. Official Charts Company. 21–ngày 27 tháng 1 năm 2007. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2015. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  40. ^ “Amy Winehouse – Back To Black”. spanishcharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  41. ^ “Amy Winehouse – Back To Black”. swedishcharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  42. ^ “Amy Winehouse – Back To Black”. swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  43. ^ “Official Albums Chart Top 100”. Official Charts Company. 14–ngày 20 tháng 1 năm 2007. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2015. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  44. ^ “Official R&B Albums Chart Top 40”. Official Charts Company. 5–ngày 11 tháng 11 năm 2006. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2015. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  45. ^ “Amy Winehouse – Chart history: Billboard 200”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  46. ^ “Amy Winehouse – Chart history: Alternative Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  47. ^ “Amy Winehouse – Chart history: Top R&B/Hip-Hop Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  48. ^ “Bestenlisten – 00er-Album” (bằng tiếng Đức). austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  49. ^ “Top Albums of The Decade: 2000s”. everyHit.com. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  50. ^ “Best of All Time – Albums”. australian-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2015.
  51. ^ “Ewige Bestenliste – Alben” (bằng tiếng Đức). austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2015.
  52. ^ “Top Aller Tijden – Albums” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014.
  53. ^ “Top de Tous les Temps – Albums” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014.
  54. ^ “Top Aller Tijden – Albums” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl. Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014.
  55. ^ “Best of All Time – Albums”. finnishcharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2015.
  56. ^ “Les Meilleurs – Albums” (bằng tiếng Pháp). lescharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014.
  57. ^ “Best of All Time – Albums”. charts.org.nz. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2015.
  58. ^ “Best of All Time – Albums”. swedishcharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2015.
  59. ^ “Best of All Time – Albums”. swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2015.
  60. ^ “End of Year Album Chart Top 100 – 2006”. Official Charts Company. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2015.
  61. ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 100 Albums 2007”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  62. ^ “Jahreshitparade Alben 2007” (bằng tiếng Đức). austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  63. ^ “Jaaroverzichten 2007 – Albums” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  64. ^ “Rapports Annuels 2007 – Albums” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  65. ^ “Chart of the Year 2007”. TOP20.dk. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  66. ^ “Jaaroverzichten – Album 2007” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  67. ^ “Year End Charts – European Top 100 Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  68. ^ The first list is the list of best-selling domestic albums of 2007 in Finland and the second is that of the best-selling foreign albums:
  69. ^ “Classement Albums – année 2007” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  70. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts – 2007” (bằng tiếng Đức). Offizielle Deutsche Charts. GfK Entertainment. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2015.
  71. ^ “Összesített album- és válogatáslemez-lista – chart-pozíció alapján – 2007” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  72. ^ “Best of 2007 – Albums”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2015.
  73. ^ “Classifiche Annuali 2007 FIMI-AC Nielsen: al primo posto Eros Ramazzotti con "E2" (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. ngày 10 tháng 1 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2015.
  74. ^ “Top Selling Albums of 2007”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2014.
  75. ^ “Årslista Album – År 2007” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  76. ^ “Swiss Year-End Charts 2007”. swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2015.
  77. ^ a b “End of Year Album Chart Top 100 – 2007”. Official Charts Company. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2015.
  78. ^ “Year End Charts – Top Billboard 200”. Billboard. Prometheus Global Media. 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  79. ^ “Year End Charts – Top R&B/Hip-Hop Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  80. ^ “Top 50 Global Best Selling Albums for 2007” (PDF). International Federation of the Phonographic Industry. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2011.
  81. ^ “Year End Charts – European Top 100 Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  82. ^ “Top 50 Albumes 2009” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2015.
  83. ^ “Official Album Chart: 2009” (PDF). UKChartsPlus. tr. 7. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2015.
  84. ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 100 Albums 2011”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2012.
  85. ^ “Jahreshitparade Alben 2011” (bằng tiếng Đức). austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2012.
  86. ^ “Jaaroverzichten 2011 – Albums” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2011.
  87. ^ “Rapports Annuels 2011 – Albums” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2011.
  88. ^ “Top 20 CDs 2011” (PDF) (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Brasileira dos Produtores de Discos. tr. 10. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2012.
  89. ^ “Jaaroverzichten – Album 2011” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2011.
  90. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts – 2011” (bằng tiếng Đức). Offizielle Deutsche Charts. GfK Entertainment. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2015.
  91. ^ “Classifiche annuali Fimi-GfK: Vasco Rossi con "Vivere o Niente" e' stato l'album piu' venduto nel 2011” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. ngày 16 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2015.
  92. ^ “Los Más Vendidos 2011” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2012.
  93. ^ “Top Selling Albums of 2011”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2014.
  94. ^ “Top 100 – annual chart: 2011”. Polish Society of the Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2012.
  95. ^ “Swiss Year-End Charts 2011”. swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2015.
  96. ^ “End of Year Album Chart Top 100 – 2011”. Official Charts Company. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2015.
  97. ^ “2011 Year End Charts – Top Billboard 200 Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2014.
  98. ^ “Global Top 50 Albums of 2011” (PDF). International Federation of the Phonographic Industry. tr. 43. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2014.
  99. ^ “Jaaroverzichten 2012 – Albums” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2014.
  100. ^ “Jaaroverzichten – Album 2012” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2012.
  101. ^ “Top 100 Album Combined – Classifica annuale (dal 2 Gennaio 2012 al 30 Dicembre 2012)” (PDF) (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. TV Sorrisi e Canzoni. tr. 3. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2013.
  102. ^ “Official Albums Chart: 2012” (PDF). UKChartsPlus. tr. 8. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2015.
  103. ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 100 Albums 2008”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  104. ^ “Jahreshitparade Alben 2008” (bằng tiếng Đức). austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  105. ^ “Jaaroverzichten 2008 – Albums” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  106. ^ “Rapports Annuels 2008 – Albums” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  107. ^ “20 CDs mais vendidos – 2008” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Brasileira dos Produtores de Discos. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2015.
  108. ^ “Album 2008 Top-100”. Hitlisten.NU. IFPI Denmark. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2014.
  109. ^ “Jaaroverzichten – Album 2008” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  110. ^ “Year End Charts – European Top 100 Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  111. ^ The first list is the list of best-selling domestic albums of 2008 in Finland and the second is that of the best-selling foreign albums:
  112. ^ “Classement Albums – année 2008” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  113. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts – 2008” (bằng tiếng Đức). Offizielle Deutsche Charts. GfK Entertainment. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2015.
  114. ^ “Annual Charts – Year 2008: Top 50 Ξένων Aλμπουμ” [Annual Charts – Year 2008: Top 50 Foreign Albums] (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  115. ^ “Annual Charts – Year 2008: Top 50 Ελληνικών και Ξένων Aλμπουμ” [Annual Charts – Year 2008: Top 50 Greek and Foreign Albums] (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  116. ^ “Összesített album- és válogatáslemez-lista – chart-pozíció alapján – 2008” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  117. ^ “Best of 2008 – Albums”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2015.
  118. ^ “Classifiche ufficiali degli Album e dei DVD musicali più venduti e dei singoli più scaricati dalla rete nel 2008” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. ngày 13 tháng 1 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2015.
  119. ^ “Los Más Vendidos 2008” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2014.
  120. ^ “Top Selling Albums of 2008”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2014.
  121. ^ a b “Top 50 Albumes 2008” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  122. ^ “Årslista Album – År 2008” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  123. ^ “Swiss Year-End Charts 2008”. swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2015.
  124. ^ a b “End of Year Album Chart Top 100 – 2008”. Official Charts Company. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2015.
  125. ^ “Year End Charts – Top Billboard 200”. Billboard. Prometheus Global Media. 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  126. ^ “Alternative Albums: Year End 2008”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2015.
  127. ^ “Year End Charts – Top R&B/Hip-Hop Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  128. ^ “Top 50 Global Best Selling Albums for 2008” (PDF). International Federation of the Phonographic Industry. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2011.
  129. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2011 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011.
  130. ^ “Chứng nhận album Áo – Amy Winehouse – Back to Black” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. ngày 16 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2011.
  131. ^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 2008” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. ngày 24 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  132. ^ “Chứng nhận album Brasil – Amy Winehouse – Back to Black” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2011.
  133. ^ “Chứng nhận album Canada – Amy Winehouse – Back to Black” (bằng tiếng Anh). Music Canada. ngày 21 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  134. ^ “Guld og platin i maj” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark. ngày 19 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2011.
  135. ^ a b “Chứng nhận album Phần Lan – Amy Winehouse – Back to Black” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2011.
  136. ^ “Certifications Albums Double Platine – année 2007” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. ngày 20 tháng 12 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014.
  137. ^ “Les Albums Double Platine” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2014.
  138. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Amy Winehouse; 'Back to Black')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  139. ^ “Adatbázis – Arany- és platinalemezek – 2008” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014.
  140. ^ “Chứng nhận album Ý – Amy Winehouse – Back to Black” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2014. Chọn "Tutti gli anni" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Back to Black" ở mục "Filtra". Chọn "Album e Compilation" dưới "Sezione".
  141. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – Amy Winehouse – Back to Black” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011. Chọn 2008年02月 ở menu thả xuống
  142. ^ “Goud / Platina” (bằng tiếng Hà Lan). NVPI. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2011.
  143. ^ “Chứng nhận album New Zealand – Amy Winehouse – Back to Black” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. ngày 7 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2012.
  144. ^ “Trofeer” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2014.
  145. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2008 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. ngày 3 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2015.
  146. ^ “Galardões 2008” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  147. ^ “Chứng nhận album Nga – Amy Winehouse – Back to Black” (bằng tiếng Nga). Национальная федерация музыкальной индустрии (NFPF). Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2010.
  148. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2008” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. ngày 1 tháng 2 năm 2008. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  149. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Back to Black')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2011.
  150. ^ “2009 MÜ-YAP Müzik Endüstrisi Ödülleri” [2009 MÜ-YAP Music Industry Awards] (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Turkish Phonographic Industries Society. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2011.
  151. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Amy Winehouse – Back to Black” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2014. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Back to Black vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  152. ^ Tannenbaum, Rob (ngày 16 tháng 1 năm 2015). “Billboard Cover: Mark Ronson on His Surprise No. 1 Hit, Amy Winehouse and His Neurotic Ways”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2015.
  153. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Amy Winehouse – Back to Black” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. ngày 12 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2011.
  154. ^ “IFPI Platinum Europe Awards – 2011”. Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]